Hướng dẫn đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
thực hiện thủ tục hành chính đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) và quy trình – thủ tục chi tiết theo quy định hiện hành tại Việt Nam.
Quản lý chất thải nguy hại (CTNH) là một trong những nhiệm vụ then chốt trong công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tại Việt Nam. Do tính chất độc hại, dễ lan truyền và khó phân hủy của CTNH, Nhà nước đã xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ gồm Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn. Trong đó, việc đăng ký chủ nguồn thải CTNH là một thủ tục hành chính bắt buộc, giúp cơ quan quản lý nắm rõ danh mục, lưu lượng, công nghệ xử lý và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh CTNH.
Tuy nhiên, để thực thi hiệu quả thủ tục này và đảm bảo quản lý chặt chẽ, nhiều cơ sở vẫn gặp khó khăn do chưa hiểu rõ đối tượng áp dụng, thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện. Bài viết này sẽ phân tích: ai là đối tượng phải đăng ký; trình tự – thủ tục chi tiết đăng ký hoặc điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH; thành phần hồ sơ bắt buộc; và một số lưu ý thực tiễn để triển khai đúng pháp luật.
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 12/2011/TT‑BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) Quy định về quản lý chất thải nguy hại. Nghị định số 38/2015/NĐ‑CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu – trong đó thay thế Thông tư 12/2011 từ ngày 01/9/2015.
- Các văn bản hướng dẫn và mẫu hồ sơ kèm theo Thông tư 12/2011/TT‑BTNMT.
Như vậy, việc đăng ký chủ nguồn thải CTNH được quy định rõ ràng trong hệ thống pháp luật môi trường Việt Nam.
Đối tượng thực hiện đăng ký chủ nguồn thải CTNH
Theo Điều 12 Thông tư 12/2011/TT‑BTNMT:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh CTNH phải đăng ký chủ nguồn thải CTNH với Sở TN&MT nơi có cơ sở phát sinh CTNH
- Nguyên tắc xác định chủ nguồn thải:
- Việc xác định chủ nguồn thải căn cứ vào nơi phát sinh CTNH
- Nếu CTNH phát sinh bên ngoài cơ sở của doanh nghiệp thì phải có văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc đăng ký chủ nguồn thải
- Trường hợp CTNH phát sinh thường xuyên với tổng số lượng ≤ 600 kg/năm (ngoại trừ CTNH thuộc danh mục POP) thì có thể đăng ký báo cáo quản lý thay vì Sổ đăng ký CTNH
Tóm lại: đối tượng chịu thủ tục là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở có phát sinh CTNH.
Trình tự – thủ tục thực hiện đăng ký chủ nguồn thải CTNH
4.1. Nộp hồ sơ
- Tổ chức / cá nhân phải nộp 02 bộ hồ sơ (01 bộ lưu tại cơ quan, 01 bộ trả lại) tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT nơi có cơ sở phát sinh CTNH. Văn phòng tiếp nhận kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ và hợp lệ, sau đó chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý chất thải rắn (hoặc tương đương) của Sở TN&MT để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền.
4.2. Xem xét hồ sơ và yêu cầu bổ sung
- Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đúng, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm thông báo để tổ chức/cá nhân bổ sung.
- Trong giai đoạn này, cơ quan cấp phép có thể sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để trao đổi, thông báo với bên đăng ký.
4.3. Kiểm tra thực tế – nếu cần
- Trường hợp cơ sở phát sinh CTNH có công trình tự xử lý CTNH (ví dụ lưu giữ tạm thời hoặc xử lý tại chỗ) thì chuyên viên thụ lý có thể đề xuất thành lập đoàn kiểm tra thực địa tại cơ sở
- 4.4. Cấp Sổ đăng ký
- Sau khi hồ sơ được xác nhận đầy đủ và hợp lệ (và nếu cần kiểm tra thực địa), Phòng quản lý chuyển hồ sơ và dự thảo Sổ đăng ký cho Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Sở TN&MT ban hành Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu ban hành kèm Thông tư (Phụ lục 1C hoặc tương đương) và cấp mã số quản lý chất thải nguy hại (mã số QLCTNH).
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm trao lại Sổ đăng ký và hồ sơ cho tổ chức/cá nhân được cấp.
4.5. Điều chỉnh hoặc cấp lại
- Trong trường hợp có thay đổi: loại hoặc tăng ≥15 % số lượng CTNH phát sinh; thay đổi địa điểm; bổ sung cơ sở phát sinh; thay đổi công trình xử lý CTNH; hoặc phát hiện kê khai sai thì phải đăng ký cấp lại Sổ hoặc điều chỉnh.
Thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
5.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký theo mẫu (Phụ lục 1A hoặc 6A) ban hành kèm Thông tư
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập cơ sở, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương
- (Nếu có) Bản sao quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM, Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết BVMT, hoặc phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, hoặc quyết định phê duyệt đề án BVMT – hoặc bất kỳ giấy tờ môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền.
- 5.2. Số lượng hồ sơ
- Nộp 02 bộ hồ sơ (gồm hồ sơ gốc và bản sao hoặc bản chụp theo yêu cầu).
- Không phải đóng lệ phí khi đăng ký Sổ – theo Thông tư 12/2011: “Chủ nguồn thải CTNH lập 02 bộ hồ sơ đăng ký… và nộp… không phải đóng phí hoặc lệ phí khi đăng ký Vai trò và ý nghĩa thực tiễn
- Việc đăng ký giúp cơ quan quản lý môi trường nắm bắt thông tin chủ nguồn thải: danh mục chất thải, khối lượng phát sinh, phương án xử lý, lưu giữ tạm thời, vận chuyển.
- Giúp phân nhóm, phân loại mức độ kiểm soát; xác định các cơ sở có phát sinh lớn hoặc có nghi vấn để thanh tra, kiểm tra sâu.
- Tạo cơ sở cho việc cấp mã số quản lý chất thải nguy hại (mã QLCTNH) – giúp theo dõi xuyên suốt từ phát sinh đến xử lý.
- Yêu cầu đăng ký cũng làm tăng trách nhiệm pháp lý của tổ chức, cá nhân phát sinh CTNH, tạo động lực tuân thủ xử lý đúng và kiểm soát tốt hơn.
lưu ý và khuyến nghị cho tổ chức / cá nhân
- Xác định đúng chủ nguồn thải: Nếu cơ sở thuê ngoài hay có nguồn phát sinh bên ngoài, cần thỏa thuận rõ ràng để tránh bị xem là trốn đăng ký.
- Đánh giá lượng phát sinh và lập danh mục CTNH chính xác ngay từ đầu; nếu tăng >15% hoặc thay đổi loại phải đăng ký cấp lại, nếu không có thể bị xử phạt.
- Hồ sơ môi trường đi kèm: có quyết định phê duyệt ĐTM hoặc cam kết BVMT, đề án BVMT nếu có – việc này thể hiện cơ sở có đầu tư hệ thống xử lý và tuân thủ môi trường.
- Lưu nháp và lưu trữ hồ sơ: giữ bản sao đóng dấu xác nhận từ Sở TN&MT để tránh rủi ro mất hồ sơ gốc; cập nhật nếu có thay đổi.
- Tuân thủ việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn vị có giấy phép – hợp đồng phải rõ ràng; việc này hỗ trợ tốt cho hồ sơ đăng ký và vận hành sau này.
- Kết hợp đăng ký với giám sát môi trường: đăng ký chỉ là bước đầu; cơ sở cần thực hiện đầy đủ báo cáo quản lý CTNH định kỳ, quan trắc môi trường nếu có.
Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại là một phần không thể thiếu trong hệ thống quản lý môi trường tại Việt Nam. Bằng việc xác định rõ đối tượng áp dụng, tuân thủ quy trình nộp hồ sơ, đảm bảo thành phần hồ sơ đúng quy định và thực hiện đầy đủ sau cấp Sổ – tổ chức và cá nhân phát sinh CTNH sẽ đảm bảo hoạt động hợp pháp, giảm thiểu rủi ro pháp lý và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại.
Tuy nhiên, đăng ký chỉ là khởi đầu. Việc thực hiện đúng cam kết quản lý, vận hành xử lý CTNH, báo cáo định kỳ và phối hợp với cơ quan quản lý mới thực sự biến đăng ký thành công cụ quản lý môi trường mạnh mẽ. Do đó, chủ nguồn thải cần chủ động, có chiến lược rõ ràng và nhân lực/nhà tư vấn phù hợp để thực thi tốt từ bước đăng ký đến vận hành.
I. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
Tổ chức, các nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại.
II. Trình tự thực hiện đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại :
- Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp (hoặc điều chỉnh) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải nộp 02 bộ hồ sơ tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ và nhận hồ sơ.
- Phòng Quản lý chất thải rắn của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền.
- Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đúng, hợp lệ của hồ sơ và thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đúng và không hợp lệ (Trong quá trình xem xét cấp phép, cơ quan cấp phép có thể sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, trao đổi thông tin với tổ chức, cá nhân đăng ký chủ nguồn thải).
- Tổ chức/cá nhân đăng ký (hoặc điều chỉnh) chủ nguồn thải chất thải nguy hại bổ sung hồ sơ và nộp lại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với những đơn vị có công trình tự xử lý CTNH, chuyên viên thụ lý đề xuất danh sách đoàm kiểm tra và tổ chức kiểm tra tại cơ sở.
- Chuyển viên thụ lý dự thảo Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
- Phòng Quản lý chất thải rắn chuyển bộ hồ sơ và Sổ đăng ký dự thảo cho Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả trình Lãnh đạo sở phê duyệt.
- Ban hành Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo mẫu qui định tại phụ lục 1B) mà mã số quả lý chất thải nguy hại.
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm trao bộ hồ sơ và Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho tổ chức cá nhân được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
III. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu tại phụ lục 1A, Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án BVMT hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại * phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là CTNH).
+ Bản sao báo cáo ĐTM và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết BVMT hay Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý CTNH (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý CTNH).
+ Bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký).
+ Bản gốc Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký).
Số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại lập 02 (hai) bộ hồ sơ.
Lưu ý:
- Hồ sơ phải đảm bảo tính pháp lý:
+ Đối vởi tổ chức: do người đại diện theo pháp luật của công ty ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền cho người khác phải có giấy ủy quyền hợp lệ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức/cá nhân.
+ Đối với cá nhân: phải có xác nhận chữ ký tại cấp có thẩm quyền hợp lệ.
+ Đóng dấu giáp lai toàn bộ hồ sơ, các giấy tờ kèm theo đóng dấu treo của đơn vị hoặc ký xác nhận của cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Hồ sơ đóng thành quyển có danh mục kèm theo.
IV. Cách thức thực hiện đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại trực tiếp tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận I, Thành phố Hồ Chí Minh.
V. Thời hạn giải quyết đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
- Xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có (10 ngày).
- Thẩm định và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (14 ngày). Trong quá trình thẩm định hồ sơ đối với các chủ nguồn thải có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tại cơ sở.
* Lưu ý: thời hạn giải quyết không tính thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
VIII. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Ngày có hiệu lực: 01/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một só điều của Luật Bảo vệ môi trường. Ngày có hiệu lực: 21/3/2008.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại. Ngày có hiệu lực: 01/6/2011.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ qui định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường Cam kết bảo vệ môi trường. Hiệu lực thi hành: ngày 02/9/2011.