Hệ thống xử lý nước thải là một hạng mục không thể thiếu trong quá trình xây dựng và vận hành cơ sở sản xuất, khu dân cư, khu công nghiệp… nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo luật định. Tuy nhiên, nhiều chủ đầu tư khi triển khai thường gặp khó khăn trong việc lựa chọn công nghệ, dự toán chi phí, và bảo trì sau khi vận hành. Bài viết trình bày tổng quan về hệ thống xử lý nước thải, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư ban đầu, và giải đáp một số câu hỏi phổ biến mà các chủ đầu tư thường đặt ra trong quá trình lập dự án và triển khai thực tế.
Từ khóa: hệ thống xử lý nước thải, chủ đầu tư, công nghệ xử lý, chi phí xây dựng, bảo trì hệ thống, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải là tập hợp các công trình, thiết bị kỹ thuật được xây dựng và vận hành với mục đích thu gom, xử lý và xả nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn quy định tại QCVN (Quy chuẩn Việt Nam). Tùy theo nguồn phát sinh (sinh hoạt, sản xuất, bệnh viện, thực phẩm, dệt nhuộm, hóa chất…), thành phần và mức độ ô nhiễm của nước thải sẽ khác nhau, dẫn đến sự khác biệt trong thiết kế và công nghệ xử lý.
Một hệ thống điển hình thường bao gồm:
Sử dụng quy trình xử lý sinh học hiếu khí kết hợp keo tụ – tạo bông. Phù hợp với nước thải có BOD, COD trung bình và ít biến động.
Ưu điểm: Dễ vận hành, chi phí đầu tư trung bình.
Hạn chế: Diện tích lớn, tiêu hao điện năng cao.
Ưu điểm: Hiệu suất xử lý cao, tiết kiệm diện tích.
Hạn chế: Chi phí đầu tư lớn, yêu cầu bảo trì kỹ thuật định kỳ.
Đây là câu hỏi thường gặp nhất. Tuy nhiên, không có một mức giá cố định do chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Điều này phụ thuộc vào:
Gợi ý: Nước thải sinh hoạt có thể dùng công nghệ AAO hoặc SBR. Nước thải dệt nhuộm cần thêm bước oxy hóa nâng cao. Nước thải thực phẩm cần khử dầu mỡ đầu nguồn.
Thiết bị nhập khẩu thường có độ bền cao, chính xác, tiết kiệm năng lượng nhưng giá thành cao. Thiết bị nội địa có thể tùy chỉnh linh hoạt, giá hợp lý nhưng độ bền và bảo hành cần xem xét.
Gợi ý: Có thể kết hợp – ví dụ: bơm, motor, thiết bị điện nên chọn loại nhập khẩu; bể, đường ống có thể gia công trong nước.
Hiện nay, nhiều đơn vị cung cấp giải pháp:
Tùy theo ngân sách và yêu cầu vận hành, chủ đầu tư có thể lựa chọn cấu hình phù hợp.
Hệ thống truyền thống cần diện tích lớn hơn, trong khi các công nghệ như MBBR, MBR có thể giảm 30–50% diện tích.
Bảo trì hệ thống gồm:
Chi phí bảo trì thường dao động 3–8% chi phí đầu tư ban đầu mỗi năm.
Công nghệ là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá:
Thiết bị nhập khẩu có chất lượng cao, vận hành ổn định, tuổi thọ dài nhưng giá thành cao.
Bao gồm:
Một số trường hợp chi phí tăng cao do:
Gợi ý: Chủ đầu tư nên chọn đơn vị có năng lực thiết kế – thi công trọn gói, tối ưu toàn bộ hệ thống.
Hệ thống xử lý nước thải là một hạng mục quan trọng trong bất kỳ dự án nào liên quan đến hoạt động phát sinh nước thải. Việc đầu tư bài bản, lựa chọn công nghệ và thiết bị phù hợp không chỉ đảm bảo đáp ứng các yêu cầu pháp lý về môi trường, mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao hình ảnh và giá trị thương hiệu.
Việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và trả lời được những câu hỏi cốt lõi ngay từ giai đoạn đầu tư sẽ giúp chủ đầu tư chủ động trong kế hoạch tài chính, kỹ thuật và vận hành lâu dài, đồng thời góp phần thúc đẩy xu hướng phát triển công nghiệp xanh và bền vững tại Việt Nam.
Để khách hàng hiểu rõ hơn về các thủ tục hồ sơ, quá trình chào giá hệ thống xử lý nước thải và một số câu hỏi của các chủ đầu tư thường đặt ra khi xây dựng, bảo trì hệ thống xử lý nước thải.
Công nghệ (truyền thống, mới, tự động, bán tự động) Thiết bị (nội địa, nhập khẩu, độ bền, tiêu tốn điện năng) Xây dựng (bê tông; gạch; gia công thép..) Hoa hồng cho chủ đầu tư. Hệ thống ống thu và thoát nước đầu nguồn và cuối nguồn thải. Hệ thống điện nguồn và dây điện nguồn vào tủ điện.
Khách hàng có nhu cầu => Sale thu thập thông tin từ khách hàng => Kỹ thuật viên đi khảo sát (nếu cần) => Thiết kế quy trình xử lý => Lập thuyết minh => Dự toán chi phí công trình => Xuất hồ sơ.
Nước thải => Gom => điều hòa => Bể kỵ khí => Bể thiếu khí => Bể hiếu khí => lắng => khử trùng => thoát ra môi trường. Nước thải => gom => điều hòa => bể USBF => bể khử trùng => ra Nước thải => gom => Điều Hòa => Bể sinh học => lắng => chứa trung gian => lọc khử trùng => ra ( Các công nghệ trên thường dùng cho nước thải sinh hoạt )
Nước thải => Gom => điều hòa => cụm xử lý hóa lý => lắng => sinh học => Lắng => khử trùng => thoát ra môi trường. Nước thải => Gom => Điều hòa => phản ứng hóa lý Lắng => SBR => khử trùng => ra Một số công nghệ đơn giản khác như : Lọc sinh học, Unitank….
Nước thải => Gom => điều hòa => cụm xử lý sinh học + MBR => thoát ra môi trường.
- Hóa đơn tiền nước (trung bình 3 tháng). Giấy phép khai thác nước ngầm.
- Sinh hoạt: theo TCXDVN 33-2006 thường dung cho các khách sạn, resort, nhà hàng. – Thủy sản: 0,9 – 1,2 m3/tấn.thành phẩm. Thống kê trung bình sử dụng nước của các nhà máy thủy sản. – Bệnh viện: 0.6 – 0.8 m3/giường bệnh/ngày. Theo PGS.TS Nguyễn Xuân Nguyên
|
STT |
CÔNG XUẤT HỆ THỒNG (ngày.đêm) |
CHI PHÍ ĐẦU TƯ (triệu/m3) |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2/m3.nước thải) |
THỜI GIANT HI CÔNG XÂY DỰNG LẮP ĐẶT (ngày) |
|
1 |
1-<10m3 |
40-20 |
1-6 |
5-20 |
|
2 |
10-<50m3 |
25-12 |
2-0,8 |
20-60 |
|
3 |
50-<100m3 |
18-8 |
1,2-0,8 |
45-70 |
|
4 |
100-<500m3 |
14-4 |
1-0,8 |
60-90 |
|
5 |
500-1000m3 |
8-4 |
1-0,7 |
90-120 |
|
STT |
Công Nghệ |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Ghi chú |
|
1 |
Sinh học | Vận hành ổn định.Chi phí vận hành thấp Thích hợp cho các hệ thống có công suất lớn Chi phí đầu tư vừa phải | Cần nhiều diện tích đất xây dựng.Vi sinh dễ chết nếu vận hành không tốt và không kiểm soát được nồng độ ô nhiễm đầu vào | Thường áp dụng cho các loại nước thải loại keo ưa nước nhiều hơn tức là nhiều chất hữu cơ, nito, photpho |
|
2 |
Sinh học + MBR | Vận hành ổn đinhHạn chế đất xây dựng Dễ vận hành và quản lý Hiệu quả xử lý cao | Chi phí đầu tư tương đối cao khoảng 4-5 triệu/m3.nước thải chỉ tính riêng thiết bị MBR.Chỉ phù hợp cho công suất nhỏ <=100m3/ngày.đêm. Dễ trục trặc ở màng lọc, gây khó khăn cho người vận hành, nếu kỹ thuật vận hành thấp | |
|
3 |
Hóa lý | Chiếm ít diện tích xây dựng.Xử lý tốt các chất ô nhiễm không và khó phân hủy sinh học Chi phí đầu tư thấp | Chỉ phù hợp cho việc xử lý sơ bộ và một vài loại hình nước thải chứa chất ô nhiễm khó phân và không phân hủy sinh học: xi mạ, sản xuất mực in…Chi phí vận hành tốn kém, vận hành không ổn định, đòi hỏi nhân công có trình độ chuyên môn cao. | Thường áp dụng cho các loại nước thải có keo kỵ nước lớn ( Tức là nước thải chứa kim loại và ion kim loại như : Xi mạ, luyện kim, dệt nhuộm, thuộc da, dược phẩm, thực phẩm, thủy sản… |