MÔ TẢ SƠ BỘ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NGÓI HƯNG THỊNH)
Công ty Cổ phần Hưng Hải Thịnh đề xuất đầu tư Nhà máy sản xuất gạch ngói Hưng Thịnh tại xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương với quy mô sử dụng đất khoảng 666.259 m². Đây là dự án công nghiệp lớn, định hướng trở thành trung tâm sản xuất vật liệu xây dựng hiện đại, ứng dụng công nghệ không nung và gạch ngói chất lượng cao phục vụ thị trường phía Nam và toàn quốc.
Dự án được xây dựng dựa trên xu hướng phát triển vật liệu xây dựng bền vững, giảm thiểu phát thải, phù hợp Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng mới của Chính phủ, yêu cầu loại bỏ dần gạch đất sét nung truyền thống, hướng đến công nghệ xanh, tiết kiệm tài nguyên đất.
II. Sự cần thiết triển khai dự án
1. Nhu cầu thị trường vật liệu xây dựng tại Bình Dương và khu vực phía Nam
Bình Dương là địa phương có tốc độ đô thị hóa nhanh, mật độ khu công nghiệp dày đặc và nhu cầu xây dựng dân dụng – công nghiệp tăng mạnh. Giai đoạn 2025–2035, nhu cầu vật liệu xây dựng, đặc biệt là gạch không nung và ngói chất lượng cao, được dự báo tăng trung bình 8–12%/năm.
Trong khi đó, Chính phủ đã ban hành các chính sách hạn chế sản xuất gạch đất sét nung nhằm giảm tiêu thụ đất nông nghiệp và giảm phát thải CO₂. Các dự án bất động sản, nhà xưởng, hạ tầng đô thị ngày càng ưu tiên sử dụng gạch không nung và vật liệu xanh.
Do đó, việc đầu tư nhà máy sản xuất gạch ngói Hưng Thịnh trở thành yêu cầu thực tiễn, đáp ứng:
- Nhu cầu vật liệu chất lượng cao cho thị trường.
- Xu hướng công nghệ không nung thân thiện môi trường.
- Chiến lược phát triển bền vững vật liệu xây dựng.
III. Quy mô, công suất và các hạng mục chính của dự án
1. Tổng thể quy mô đầu tư
Dự án được triển khai trên diện tích hơn 66 ha, bao gồm các khu vực chức năng:
- Khu nhà máy sản xuất gạch công suất lớn.
- Khu kho chứa nguyên liệu và khu sân bãi lưu trữ sản phẩm.
- Khu hành chính – quản lý.
- Khu trạm điện – cấp nước – xử lý nước thải.
- Hệ thống đường nội bộ nhà máy và hạ tầng kỹ thuật.
- Khu phân phối, logistic và tổng kho trung chuyển.
2. Công suất sản xuất
Dự án đầu tư 10 dây chuyền sản xuất gạch ngói không nung, mỗi dây chuyền 12 triệu viên/năm, tổng công suất đạt:
120 triệu viên gạch/năm
Ngoài ra, dự án đầu tư hệ thống sản xuất và bảo quản ngói xây dựng cao cấp, phục vụ cả thị trường dân dụng và các dự án công nghiệp – kiến trúc quy mô lớn.
3. Các hạng mục đầu tư đồng bộ
Dự án bao gồm:
- Nhà máy sản xuất gạch 120 triệu viên/năm
Sử dụng công nghệ ép rung – nén thủy lực, hỗn hợp xi măng – cốt liệu – phụ gia, tạo ra sản phẩm gạch bền, ổn định và thân thiện môi trường. - Kho chứa nguyên liệu đầu vào
- Khu tập kết cát, đá, xỉ công nghiệp.
- Khu tiếp nhận tro bay, phụ gia khoáng (nếu áp dụng).
- Khu bảo quản xi măng và vật liệu rời.
- Khu sân bãi lưu trữ gạch thành phẩm
Đảm bảo không gian bảo dưỡng gạch theo tiêu chuẩn, giúp viên gạch đạt yêu cầu cơ lý sau thời gian đóng rắn tự nhiên. - 10 dây chuyền sản xuất công nghệ không nung
- Máy trộn cốt liệu.
- Máy tạo hình gạch nhiều khuôn mẫu.
- Hệ thống băng chuyền – robot xếp dỡ.
- Buồng bảo dưỡng – hệ thống phun sương bảo dưỡng thông minh.
- Hệ thống phân phối và tổng đại lý
Xây dựng mạng lưới phân phối chiến lược tại Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, TP.HCM và Tây Nam Bộ.
IV. Các sản phẩm chính của dự án
Dự án hướng đến sản xuất vật liệu xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm:
1. Gạch không nung chất lượng cao
Sản phẩm chủ lực:
- Gạch 2 lỗ – 4 lỗ – 6 lỗ
- Kích thước tiêu chuẩn:
- 75×75×175 mm
- 75×110×175 mm
- 80×80×180 mm
Đặc tính:
- Độ rỗng tối đa 38%, giúp tăng hiệu quả cách âm – cách nhiệt.
- Trọng lượng nhẹ, giảm tải trọng công trình, tối ưu chi phí kết cấu.
- Cường độ nén đạt đến 35 MPa, vượt trội so với gạch đất nung (5–15 MPa).
- Độ bền tăng theo thời gian nhờ phản ứng hóa đá trong hỗn hợp xi măng – cốt liệu.
2. Ngói xây dựng cao cấp
- Độ chống thấm cao
- Độ bền màu tốt
- Phù hợp công trình nhà xưởng, nhà ở, biệt thự
3. Những ưu điểm kỹ thuật và môi trường
- Không sử dụng đất sét nông nghiệp.
- Không phát thải khí CO₂ từ lò nung (khác với công nghệ gạch nung truyền thống).
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn và phát thải nhiệt.
- Thân thiện với môi trường theo định hướng vật liệu xanh của Bộ Xây dựng.
Công nghệ gạch không nung được Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc áp dụng hơn 30 năm và đã được kiểm chứng về độ bền, tính kinh tế – kỹ thuật và hiệu quả môi trường.
V. Phân tích công nghệ sản xuất
Dây chuyền sản xuất gạch không nung bao gồm:
- Tiếp nhận nguyên liệu
Cát, đá mi, bột khoáng, xi măng và phụ gia được phân loại và đưa vào kho chứa tiêu chuẩn. - Trộn nguyên liệu
Hệ thống trộn cưỡng bức đảm bảo đồng đều, ổn định thành phần. - Ép thủy lực – tạo hình
Máy ép cường lực 80–120 tấn tạo viên gạch có độ nén cao và bề mặt sắc nét. - Dưỡng hộ
Gạch được dưỡng hộ tự nhiên hoặc bằng buồng hấp sấy trong 3–14 ngày tùy loại sản phẩm. - Kiểm tra và đóng gói
Sản phẩm được kiểm định theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.
Công nghệ này giúp:
- Giảm 20–30% chi phí năng lượng.
- Giảm 40–50% lượng phát thải CO₂ so với sản xuất gạch nung.
- Tăng độ bền và chất lượng sản phẩm.
VI. Phân tích tác động kinh tế – xã hội
Dự án mang lại nhiều lợi ích:
1. Lợi ích kinh tế
- Thu hút vốn đầu tư vào Bình Dương.
- Tạo sản phẩm vật liệu xây dựng chất lượng cao.
- Góp phần bình ổn giá vật liệu trong khu vực.
- Nework phân phối rộng khắp giúp tạo chuỗi giá trị ổn định.
2. Lợi ích xã hội
- Tạo việc làm cho khoảng 300–500 lao động.
- Góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ.
- Gia tăng nguồn thu ngân sách địa phương.
3. Lợi ích môi trường
- Công nghệ xanh, giảm thiểu chất thải.
- Phù hợp với định hướng phát triển bền vững.
Dự án Nhà máy sản xuất gạch ngói Hưng Thịnh là dự án công nghiệp quy mô lớn, hội tụ đầy đủ các yếu tố kỹ thuật, công nghệ và thị trường để trở thành trung tâm sản xuất vật liệu xây dựng hiện đại tại Bình Dương. Với công nghệ không nung tiên tiến, công suất 120 triệu viên/năm, mạng lưới phân phối rộng và sản phẩm chất lượng cao, dự án có tiềm năng lớn trong đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng xanh và bền vững của khu vực phía Nam.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.4. Sản phẩm của dự án
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
II.1. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy
II.2. Mục tiêu của dự án.
CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG
III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô Việt Nam 2012:
1.1 Tình hình kinh tế xã hội.
1.2 Dự báo kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2013
1.3 Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương.
III.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gạch không nung
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Địa điểm xây dựng nhà máy
IV.2. Điều kiện tự nhiên
IV.2.1. Địa hình
IV.2.2. Điều kiện tự nhiên
IV.3. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bình Dương
IV.4. Qui mô công suất của dự án
1. Phạm vi dự án
4. Qui mô xây dựng
IV.5. Lựa chọn cấu hình và công suất
IV.5.1. Quy mô Nhà máy
IV.5.2. Công suất nhà máy
IV.5.3. Nhu cầu lao động
IV.5.3.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
IV.5.3.2. Nhu cầu dùng điện và nước
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CƠ SỞ
V.1. Các hạng mục công trình
V.1.1. Khu nhà xưởng đặt dây chuyền sản xuất gạch không nung
V.1.2. Khu nhà kho lưu trữ nguyên liệu
V.1.3. Nhà văn phòng điều hành sản xuất
V.1.4. Nhà văn trưng bày sản phẩm
V.1.5. Nhà để xe, khu phụ trợ, nhà đặt máy biến áp:
V.1.6. Xây dựng đường, sân bãi
V.1.7. Hệ thống cấp thoát nước
V.1.8. Hệ thống cấp điện
V.1.9. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VI.1. Phương án Vận hành nhà máy
VI.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY
VII.1. Tiến độ thực hiện
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng
VII.2.1. Phương án thi công
VII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
VII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật
VII.4. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG VIII:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường
VIII.1.1. Giới thiệu chung
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
2.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
2.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng nhà máy
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
VIII.1.6. Phương án xử lý môi trường khi vận hành nhà máy
VIII.1.7. Chương trình giám sát môi trường
VIII.1.8. Kết luận 46
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
IX.2.2. Chi phí thiết bị
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án:
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
IX.2.5. Chi phí khác
IX.2.6. Dự phòng phí:
IX.2.7. Bảng tính khái toán chi phí xây dựng công trình:
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
X.1. Nguồn vốn
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán
XI.1.2. Cơ sở tính toán
XI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XII.1. Kết luận
XII.2. Kiến nghị
I. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty Cổ Phần Hưng Hải Thịnh
- Địa chỉ : ... Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp.HCM;
- Giấy phép KD : ..... do Sở Kế hoạch TP.HCM cấp lần 6 ngày 07/05/2013;
- Điện thoại : ... ; Fax: ......
- Đại diện : . ; Chức vụ: .
- Mã số thuế : .....
II. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
- Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (
Các dự án khác














