Chi tiết dự án
PHƯƠNG ÁN DI DỜI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM CÔNG SUẤT 4.500 TẤN SẢN PHẨMNĂM

PHƯƠNG ÁN DI DỜI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM CÔNG SUẤT 4.500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH

CHƯƠNG I:      GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1.        Giới thiệu chủ đầu tư

I.2.        Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3.        Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

I.4.        Mô tả sơ bộ dự án

I.5.        Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5.1.     Các văn bản pháp lý về đầu tư

I.5.2.     Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng

CHƯƠNG II:     NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ĐẦU TƯ

II.1.       Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019

II.2.       Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

II.2.1.    Vị trí địa lý tự nhiên

II.2.2.    Dân số

II.2.3.    Vị trí kinh tế

II.2.4.    Địa hình

II.2.5.    Khí hậu, thời tiết

II.2.6.    Các hiện tượng tự nhiên cực đoan

II.3.       Nguồn nhôm phế liệu tại thị trường

CHƯƠNG III:    SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

III.1.      Mục tiêu đầu tư

III.2.      Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng

III.2.1.   Sự cần thiết đầu tư

III.3.      Mục tiêu cụ thể

CHƯƠNG IV:    ĐỊA ĐIỂM XIN DI DỜI NHÀ MÁY

IV.1.     Mô tả địa điểm xin di dời nhà máy và lựa chọn địa điểm

IV.2.     Vị trí khu đất

IV.3.     Phân tích địa điểm xin di dời nhà máy sản xuất hợp kim nhôm

IV.4.     Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.5.     Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

IV.6.     Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V:     QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM

V.1.      QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

V.1.1.   Tổng quan tái chế phế liệu nhôm

V.1.2.   Ưu điểm của việc tái chế nhôm phế liệu đối với còn người và môi trường

V.1.3.   Quy trình tổng thể công nghệ sản xuất hợp kim nhôm

V.2.      Mô tả thiết bị nhà máy sản xuất hợp kim nhôm

CHƯƠNG VI:    QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

VI.1.     Quy mô đầu tư dự án

VI.1.1.   Khu điều hành và sản xuất

VI.1.2.   Hạ tầng kỹ thuật

VI.2.     Đầu tư máy móc thiết bị

CHƯƠNG VII:   PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VII.1.     Sơ đồ tổ chức công ty

VII.1.1.  Mô  Hình  Tổ Chức

VII.1.2.  Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

VII.2.     Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VII.3.     Cơ cấu tiền lương

CHƯƠNG VIII:  PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VIII.1.    Tiến độ thực hiện

VIII.2.    Giải pháp thi công di dời nhà máy

VIII.2.1. Phương án di dời nhà máy

VIII.3.    Sơ đồ tổ chức thi công

VIII.4.    Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG IX:    ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

IX.1.     Giới thiệu chung

IX.2.     Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

IX.2.1.   Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo

IX.2.2.   Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án

IX.3.     Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

IX.3.1.   Điều kiện tự nhiên

IX.3.2.   Tác động của dự án tới môi trường

IX.4.     Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng

IX.4.1.   Nguồn gây tác động

IX.4.2.   Mức độ ảnh hưởng tới môi trường trong giai đoạn xây dựng

IX.4.3.   Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

IX.5.     Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong quá trình vận hành

IX.5.1.   Các loại chất thải phát sinh

IX.5.2.   Khí thải

IX.5.3.   Nước thải

IX.5.4.   Chất thải rắn

IX.6.     Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình vận hành

IX.6.1.   Tiếng ồn, rung

IX.6.2.   Tác động do nhiệt thừa

IX.6.3.   Nước mưa chảy tràn

IX.6.4.   Đánh giá tác động của dự án đến các đối tượng xung quanh

IX.7.     Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong quá trình vận hành

IX.7.1.   Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải

IX.7.2.   Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

IX.8.     Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong quá trình vận hành

IX.8.1.   Tai nạn lao động

IX.8.2.   Sự cố cháy nổ

IX.8.3.   Sự cố ngộ độc thực phẩm

IX.8.4.   Tai nạn lao động

IX.8.5.   Sự cố hệ thống xử lý khí thải

IX.8.6.   Sự cố rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại

IX.9.     Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong quá trình vận hành

IX.9.1.   An toàn giao thông

IX.9.2.   Biện pháp phòng chống tai nạn và bảo hộ lao động cho công nhân

IX.9.3.   Phòng ngừa sự cố cháy nổ

IX.9.4.   Phòng chống sét

IX.9.5.   Kiểm soát các cháy nổ tại bãi giữ xe

IX.9.6.   Phòng chống sự cố do hư hỏng bể tự hoại

IX.9.7.   Phòng chống sự cố do hư hỏng hệ thống xử lý khí thải

IX.10.    Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

IX.10.1. Kết luận

CHƯƠNG X:     TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

X.1.      Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

X.2.      Nội dung Tổng mức đầu tư

X.2.1.   Chi phí xây dựng và lắp đặt

X.2.2.   Chi phí thiết bị

X.2.3.   Chi phí quản lý dự án

X.2.4.   Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

X.2.5.   Chi phí khác

X.2.6.   Dự phòng phí

X.2.7.   Lãi vay trong thời gian xây dựng

X.3.      Vốn đầu tư của dự án

X.3.1.   Nguồn vốn đầu tư của dự án

X.3.2.   Nguồn vốn

X.3.3.   Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG XI:    HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XI.1.     Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XI.1.1.   Các thông số giả định dùng để tính toán

XI.1.2.   Cơ sở tính toán

XI.2.     Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

XI.3.     Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XII:   KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XII.1.     Kết luận

XII.2.     Kiến nghị

PHỤ LỤC

 

PHƯƠNG ÁN DI DỜI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM CÔNG SUẤT 4.500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM

CHƯƠNG I:           GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1     Giới thiệu chủ đầu tư

  • Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309525531-001 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 19/04/2010, thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010.
  • Trụ sở công ty: Ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Đại diện pháp luật công ty:   Ông Bạch Quang Tùng - Chức vụ: Giám đốc
  • Điện Thoại:     091 8408388;
  • Vốn điều lệ đăng ký: 25.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ đồng ./.)
  • Ngành nghề chính:
  • Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
  • Sản xuất hợp kim Nhôm;
  • Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Cho thuê xe có động cơ.

I.2     Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
  • Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
  • Điện thoại: (028) 22142126;                               Fax:       (028) 39118579

I.3     Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia (sau đây viết tắt là Chi nhánh) có địa chỉ tại ấp 5, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành (nay là Thị xã Phú Mỹ), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0309525531-001, đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 4 năm 2010, đăng ký thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010 của Phòng đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và hoạt động theo ủy quyền của Công ty Cổ phần Bạch Gia. Chi nhánh bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất năm 2011 trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hợp kim nhôm trên diện tích mặt bằng là 4.803 m2.

Chi nhánh đã được Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư và địa điểm xây dựng tạm “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại văn bản số 1932/UBND-KTHT ngày 22 tháng 10 năm 2010; đã lập Bản cam kết bảo vệ môi trường (BVMT) cho dự án “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và được Ủy ban nhân dân Thị xã Phú mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác nhận tại Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT số 2006/UBND-TNMT ngày 02 tháng 11 năm 2010.

Hiện nay, xung quanh Công ty có dân cư tập trung đông đúc nên vị trí sản xuất của dự án đã không còn phù hợp với quy hoạch đất phục vụ sản xuất tại địa điểm ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Công suất đăng ký trong Bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án tại địa chỉ ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 850 tấn sản phẩm/năm, với 50 công nhân hoạt động 03 ca (08 tiếng/ca).

Thêm vào đó, Công ty muốn đầu tư nâng cấp mở rộng sản xuất, cải thiện lại hệ thống xử lý khí thải của dự án, mà diện tích xưởng hiện tại lại không đáp ứng được vấn đề này đồng thời tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, cải thiện điều kiện kinh tế.

Phương án 1 (PA chọn): Vị trí dự kiến di dời tới là khu đất thửa đất số 189, tờ bản đồ số 27 tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ diện tích 14.831 m2 có đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu sản xuất và diện tích để thực hiện dự án.

Phương án 2 (PA dự phòng): Bên cạnh đó, CN Công ty có đề xuất thêm 01 địa điểm thuộc thửa số 183 tờ bản đồ số 27 (đính kèm Giấy CN QSDĐ photo) tọa lạc ngay sát cạnh khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ với diện tích 6,456 m2.

Chính vì vậy Công ty chúng tôi kính mong Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư di dời nhà máy từ  địa điểm tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tới địa điểm mới tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ.

I.4     Mô tả sơ bộ dự án

  • Tên dự án: Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm
  • Địa điểm: Tại xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quỹ đất của dự án: 14.831 m2.
  • Mục tiêu và phương án đầu tư: Trên cơ sở di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sang khu vực mới tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ để phù hợp cho hoạt động sản xuất chủ đầu tư mở rộng nâng công suất để thực hiện đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm công suất 4.500 tấn/năm từ nguồn nguyên liệu nhôm phế liệu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, góp phần từng bước cải thiện chất lượng môi trường.

Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  bao gồm:

  • Dây chuyền sản xuất hợp kim nhôm công suất 4.500 tấn/năm.
  • Nhà văn phòng; nhà bảo vệ, cổng, hàng rào…
  • Tạo việc làm cho khoảng 70 lao động trong khu vực địa phương.
  • Quy mô dự án:

Xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm có công suất 4.500 tấn/năm trên cơ sở di dời xưởng sản xuất cũ.

Công suất khởi điểm: Kể từ lúc nhà máy bắt đầu hoạt động công xuất và khả năng sản xuất của nhà máy dự kiến sẽ đạt 40% công suất thiết kế trong năm đầu tiên, năm thứ 2 đạt 60% công suất, năm thứ 3 đạt 80% công suất,từ năm thứ 4 trở lên đạt 100% công suất.

Công suất ổn định: khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, khả năng xử lý nhôm phế liệu với công suất là 4.500 tấn/năm.

  • Tổng vốn đầu tư : 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng ./.). Trong đó: vốn chủ sở hữu là 15.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm tỷ đồng ./.);.
  • Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
  • Tiến độ thực hiện dự án:
  • Thời gian chuẩn bị đầu tư: từ tháng 6/2020 - đến tháng 12/2020.
  • Thời gian thiết kế và xây dựng: từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021
  • Thời gian vận hành: từ tháng 1/2022.
  • Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
  • Hình thức quản lý:
  • Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia trực tiếp quản lý dự án.
  • Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài …

I.5     Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5.1    Các văn bản pháp lý về đầu tư

  • Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
  • Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
  • Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  • Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường.
  • Và các văn bản pháp lý liên quan khác.

I.5.2    Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

  • Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
  • Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
  • TCVN 2737-1995             : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCXD 229-1999               : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
  • TCVN 375-2006               : Thiết kế công trình chống động đất;
  • TCXD 45-1978                 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
  • TCVN 5760-1993             : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
  • TCVN 5738-2001             : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 2622-1995             : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
  • TCVN 6160 – 1996          : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
  • TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
  • TCXD 33-1985                 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 5576-1991             : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
  • TCXD 51-1984                 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 4474-1987             : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
  • TCVN 4473:1988             : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
  • TCVN 5673:1992             : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
  • TCVN 5687-1992             : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí ;
  • TCXDVN 175:2005         : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
  • 11TCN 21-84                    : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
  • TCXD 95-1983                 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
  • TCXD 25-1991                 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
  • TCXD 27-1991                 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
  • TCVN-46-89                     : Chống sét cho các công trình xây dựng;
  • EVN                                  : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

 

 

 

 

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0907957895
Mr Thanh
0907.957.895
info@minhphuongcorp.com.vn