I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
– Tên công ty : Công ty TNHH MTV A NA Bạc Liêu
– Địa chỉ: Đường Hậu Hòa Bình , Tổ Dân phố 1, Phường 3 , Tp Bạc Liêu . tỉnh Bạc Liêu .
– Giấy phép KD : ..........
– Điện thoại: ...... ; Fax:................
– Đại diện: Ông ...... ;
– Chức vụ : Giám Đốc
– Mã số thuế:..............
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải Ana Bạc Liêu
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty .......
- Địa chỉ : ........ đường số 6, kp 7, p Bình Hưng Hòa b , q Bình Tân , TP HCM
- Điện thoại : ......... ; Făx .............
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
Công ty TNHH MTV ANA Bạc Liêu dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý rác thải ANA Bạc Liêu với diện tích khoảng 111.540 m2, tại Thị Trấn Châu Hưng – huyện Vĩnh Lợi – tỉnh Bạc Liêu với công suất dự kiến 250 tấn/ngày.
Dự án bao gồm các hạng mục như sau:
STT |
Hạng mục xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Nhà văn phòng làm việc |
m2 |
680 |
2 |
Nhà nghỉ, thay đồ công nhân |
m2 |
800 |
3 |
Nhà để xe công nhân |
m2 |
100 |
4 |
Nhà để xe ô tô |
m2 |
100 |
5 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
20 |
6 |
Nhà kiểm cân |
m2 |
20 |
7 |
Nhà xưởng nhựa tái sinh |
m2 |
500 |
8 |
Nhà xử lý nước thải |
m2 |
500 |
9 |
Nhà xưởng đốt rác y tế |
m2 |
500 |
10 |
Nhà sản xuất gạch không nung |
m2 |
700 |
11 |
Kho thành phẩm |
m2 |
1,800 |
12 |
Nhà xưởng sản xuất Mốp xốp |
m2 |
1,800 |
13 |
Nhà xưởng xử lý rác thải |
m2 |
6,000 |
14 |
Trạm biến áp |
m2 |
12 |
15 |
Máy phát điện dự phòng |
m2 |
60 |
16 |
Bể nước dự trữ sinh hoạt và chữa cháy |
m2 |
110 |
17 |
Trạm bơm nước ngầm và thoát nước |
m2 |
36 |
18 |
Cổng |
m2 |
14 |
19 |
Tường rào xây |
m2 |
50,400 |
20 |
Nhà chứa lò đốt rác |
m2 |
450 |
21 |
Bể xử lý nước thải |
m2 |
500 |
22 |
Diện tích cây xanh |
m2 |
32,000 |
23 |
Đường nhựa |
m2 |
22,000 |
24 |
Vỉa hè |
m2 |
5,000 |
25 |
Bãi rác cũ |
m2 |
40,000 |
26 |
San lấp mặt bằng |
m2 |
15,000 |
27 |
Hệ thống cấp thoát nước, nước thải, hố trôn lấp |
HT |
1 |
28 |
Hệ thống điện sản xuất |
HT |
1 |
29 |
Hệ thống điện chống sét |
HT |
1 |
30 |
Hệ thống PCCC |
HT |
1 |
31 |
Tổng quĩ đất xây dựng |
m2 |
111.540 |
I.4.Sản phẩm của dự án
Nhà máy xử lý rác thải với công suất 250 tấn/ngày thu về các sản phẩm sau:
– Gạch không nung từ rác thải vô cơ tro: 12.000.000 viên/ năm.
– Nhựa tái chế: 3.600 tấn/ năm.
– Mốp xốp từ việc tận dụng nhiệt: 3.600 tấn/ năm
– Sản xuất phân bón vi sinh: 2.000 tấn / năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Bối cảnh ô nhiễm gia tăng
- Lượng rác thải sinh hoạt tại nhiều địa phương tăng mạnh (trung bình 6 – 8%/năm).
- Tình trạng chôn lấp rác không hợp vệ sinh còn phổ biến, gây ô nhiễm đất, nước ngầm và không khí.
- Áp lực quá tải tại các bãi rác hiện hữu ngày càng lớn.
2. Chính sách và xu hướng
- Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, việc xử lý rác bằng công nghệ hiện đại, giảm tỷ lệ chôn lấp là ưu tiên hàng đầu.
- Mục tiêu đến năm 2025, tối thiểu 80% rác tại đô thị được xử lý bằng công nghệ tiên tiến.
- Khuyến khích nhà đầu tư tư nhân tham gia xử lý rác theo mô hình xã hội hóa.
III. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng một nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt hiện đại, thân thiện môi trường, đáp ứng nhu cầu xử lý lâu dài cho khu vực.
- Góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống và phát triển kinh tế tuần hoàn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp nhận và xử lý 250 tấn rác/ngày (tương đương 90.000 – 100.000 tấn/năm)
- Tái chế, tái sử dụng, tận dụng năng lượng từ rác
- Giảm tỷ lệ chôn lấp xuống dưới 10%
- Tạo ra sản phẩm đầu ra như: compost, điện năng, viên nhiên liệu RDF
IV. CÔNG NGHỆ & GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Công nghệ xử lý đề xuất
Tùy theo đặc điểm địa phương và nguồn rác, nhà máy có thể áp dụng một trong các công nghệ sau:
- Công nghệ đốt phát điện (WTE) – phù hợp với đô thị, sinh ra điện năng
- Công nghệ sinh học – ủ compost – dành cho rác hữu cơ nông thôn
- Công nghệ tạo nhiên liệu RDF – tách rác vô cơ, chuyển thành viên nhiên liệu
2. Quy trình xử lý khép kín
- Thu gom – cân xe
- Phân loại sơ bộ: rác hữu cơ / vô cơ / tái chế
- Xử lý: ủ, ép, đốt hoặc chế biến RDF
- Kiểm soát khí thải, nước thải, tro xỉ
- Quản lý chất thải sau xử lý
3. Hệ thống phụ trợ
- Trạm xử lý nước rỉ rác: Công suất 50 – 100 m³/ngày
- Hệ thống điện năng lượng mặt trời kết hợp (tuỳ vị trí)
- Trung tâm điều hành – giám sát bằng IoT
V. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế
- Doanh thu từ: phí xử lý rác (theo hợp đồng với chính quyền), bán điện, RDF, compost
- Lợi nhuận kỳ vọng: 10 – 15%/năm
- Thời gian thu hồi vốn: 8 – 10 năm
- Tạo việc làm cho 150 – 200 lao động địa phương
2. Hiệu quả xã hội – môi trường
- Xử lý triệt để rác sinh hoạt, hạn chế ô nhiễm
- Giảm áp lực cho các bãi rác tự phát
- Tăng cường ý thức phân loại rác tại nguồn
- Đóng góp vào mục tiêu phát triển bền vững của địa phương
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Giai đoạn |
Thời gian |
Công việc chính |
---|---|---|
Giai đoạn 1 |
Quý I – Quý II/2025 |
Thủ tục đầu tư, quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường (ĐTM) |
Giai đoạn 2 |
Quý III – Quý IV/2025 |
Hoàn tất thiết kế kỹ thuật, lựa chọn nhà thầu |
Giai đoạn 3 |
Năm 2026 – 2027 |
Thi công hạ tầng, lắp đặt dây chuyền, nghiệm thu |
Giai đoạn 4 |
Đầu 2028 |
Chạy thử, hiệu chỉnh công nghệ |
Giai đoạn 5 |
Giữa 2028 |
Vận hành chính thức |
VII. NGUỒN VỐN & HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
- Tổng vốn đầu tư: ~450 tỷ đồng
- Nguồn vốn:
- Vốn tự có của nhà đầu tư: 30%
- Vốn vay/tài trợ ưu đãi từ ngân hàng hoặc tổ chức môi trường quốc tế: 70%
- Mô hình hợp tác:
- PPP (Hợp tác công tư)
- BOO (Xây dựng – sở hữu – vận hành)
- BOT (Xây dựng – vận hành – chuyển giao)
VIII. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Dự án Nhà máy xử lý rác thải 250 tấn/ngày không chỉ mang lại hiệu quả về kinh tế – môi trường mà còn là một bước đi chiến lược trong mục tiêu “Xanh hóa đô thị – phát triển bền vững” của tỉnh/thành phố. Đây là mô hình cần được ưu tiên cấp phép, hỗ trợ và triển khai nhanh chóng.
Các dự án khác
- Khu dân cư tập trung - Quảng Nam (13.09.2015)
- Nhà máy gạch không nung (13.09.2015)
- Bệnh viện Thúy Tuyền (13.09.2015)
- Cụm công nghiệp phụ trợ (13.09.2015)
- Bệnh viện Thiện Tâm (13.09.2015)
- Đóng tàu DVHC nghề cá (13.09.2015)
- Nhà máy xay xát lúa gạo (13.09.2015)
- ĐTM Bệnh Viện Chợ Rẫy 2 (13.09.2015)