KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG THIÊN PHÚC – GẮN VỚI THAM QUAN DANH THẮNG QUỐC GIA ĐỘNG TẢ PHÌN
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Dự án với tên gọi Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Thiên Phúc – gắn với tham quan danh thắng Quốc Gia Động Tả Phìn, đặt tại xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Khu đất dự kiến sử dụng có diện tích 42.140,38 m². Trong đó, một phần nằm trên đất do Nhà nước quản lý giao cho hộ dân thuê sử dụng vào việc trồng rừng và cây lâu năm; phần còn lại là đất ở nông thôn do hộ dân sở hữu.
Mục tiêu đầu tư chính của dự án:
- Tu bổ, tôn tạo và khai thác danh thắng quốc gia Động Tả Phìn.
- Xây dựng mới khu du lịch nghỉ dưỡng thiên nhiên – sinh thái – văn hóa mang tên Thiên Phúc, gắn liền với tham quan Động Tả Phìn.
- Hình thức đầu tư: xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình khu du lịch tổng hợp đa dạng loại hình: du lịch sinh thái – văn hóa, nghỉ dưỡng kết hợp tham quan hang động, nhà hàng – nhà nghỉ, khu vui chơi giải trí, tham quan môi trường thiên nhiên. Các công trình và cảnh quan được bố trí hài hòa với thiên nhiên để phục vụ nhu cầu của du khách, phù hợp với định hướng phát triển du lịch bền vững vùng Sa Pa và khu vực Tây Bắc.
Nguồn vốn thực hiện theo hình thức huy động xã hội hóa, tổng mức đầu tư và chi tiết huy động sẽ được trình bày cụ thể trong báo cáo khả thi.
SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO THỰC HIỆN DỰ ÁN
II.1. Vị thế và tiềm năng của Động Tả Phìn
Động Tả Phìn thuộc xã Tả Phìn (thị xã Sa Pa), là hang động nằm trong khối núi đá vôi thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Động đã được công nhận là di tích danh thắng cấp quốc gia vào năm 2017. Với cảnh quan hang đá, nhũ đá, vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ và dấu tích văn hóa dân tộc Dao, đây là điểm đến du lịch chưa bị khai thác tối đa và vẫn giữ được nét riêng biệt.
Việc kết hợp khai thác du lịch tham quan động với nghỉ dưỡng sinh thái sẽ tạo mô hình du lịch khác biệt, đáp ứng xu hướng ngày càng tăng của khách trong và ngoài nước muốn trải nghiệm thiên nhiên, văn hóa bản địa và nghỉ dưỡng cao cấp.
II.2. Nhu cầu du lịch và định hướng phát triển vùng
Thị xã Sa Pa và khu vực Tây Bắc đang trở thành điểm thu hút lớn của du khách trong và ngoài nước, với lợi thế thiên nhiên, văn hóa dân tộc và du lịch bền vững. Việc phát triển một khu du lịch nghỉ dưỡng – tham quan nằm gần danh thắng Động Tả Phìn là phù hợp với chiến lược phát triển du lịch vùng.
Dự án không chỉ phục vụ khách lưu trú, tham quan mà còn góp phần phát triển dịch vụ, tạo việc làm địa phương, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu của du khách tại địa phương.
II.3. Tầm quan trọng về môi trường và bền vững
Khu vực hang động – rừng – bản làng dân tộc là mảng thiên nhiên đặc trưng cần được bảo tồn. Dự án đặt yêu cầu cao về thân thiện môi trường, giữ gìn cảnh quan, văn hóa bản địa, phát triển du lịch xanh. Việc tu bổ, tôn tạo danh thắng cũng góp phần bảo vệ di sản thiên nhiên và văn hóa, thay vì khai thác ồ ạt. Như được mô tả: “Động Tả Phìn … chứa đựng nhiều giá trị về văn hóa, lịch sử, khoa học và xuất hiện trong câu chuyện truyền đời của đồng bào Dao đỏ.”
QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
III.1. Diện tích và công suất
- Diện tích khu đất: 42.140,38 m² (~4,21 ha).
- Mô hình dự án: khu du lịch nghỉ dưỡng chuẩn sinh thái – văn hóa – tham quan.
- Công suất phục vụ: dự kiến lưu trú và tham quan khoảng 300 – 500 khách/ngày trong giai đoạn đầu, với tiềm năng mở rộng lên 800–1.000 khách/ngày khi đầy đủ dịch vụ.
- Phân khu chức năng: vùng tham quan hang động & môi trường rừng, khu lưu trú nghỉ dưỡng (bungalow, biệt thự, nhà nghỉ), khu dịch vụ ăn uống – giải trí, khu lễ tân/đón tiếp, bãi đỗ xe – giao thông nội bộ, đường dạo và cảnh quan.
III.2. Hình thức đầu tư & công trình chính
- Đầu tư xây dựng mới hoàn toàn.
- Công trình chính: hệ thống lưu trú (bungalow, biệt thự gỗ bản địa), nhà hàng ăn uống, khu tham quan động – rừng (hệ thống đường dạo, đèn chiếu sáng, lan can an toàn), khu vui chơi giải trí nhẹ (không gây ô nhiễm môi trường), khu dịch vụ spa/trà/thiền dưới tán rừng.
- Mọi công trình và cảnh quan được thiết kế hài hòa với thiên nhiên: giữ cây xanh hiện hữu, vật liệu thân thiện (gỗ, đá, tre bản địa), mái lợp phù hợp khí hậu miền núi, hệ thống xử lý nước thải, tái chế nước sử dụng, xử lý rác thải, sử dụng năng lượng mặt trời/tận dụng ánh sáng tự nhiên.
III.3. Cân đối đất đai và phân khu chức năng
(Tỷ lệ giả định cho bài viết)
- Đất xây dựng công trình: ~25% (~10.500 m²)
- Đất lưu trú và biệt thự: ~35% (~14.700 m²)
- Đất cây xanh/thảm thực vật giữ lại hiện trạng: ~30% (~12.600 m²)
- Đất hạ tầng giao thông, bãi đỗ xe, đường dạo: ~10% (~4.200 m²)
III.4. Giải pháp môi trường – cảnh quan – kỹ thuật
- Hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, không xả trực tiếp vào môi trường rừng – động.
- Thu gom rác tái chế, phân loại tại nguồn, tuyên truyền du lịch xanh.
- Bố trí đường dạo, chiếu sáng thân thiện môi trường – sử dụng đèn LED, hạn chế ánh sáng ánh lên hang động.
- Giữ tối đa cây xanh hiện hữu, trồng thêm cây bản địa để giữ bản sắc sinh thái vùng núi.
- Thiết kế cảnh quan hài hòa: sử dụng vật liệu đá tự nhiên, mái gỗ, tre để giữ nét bản địa, làm điểm nhấn kiến trúc.
- Tham quan hang động được dẫn đường, kiểm soát số lượng khách, lắp đặt hệ thống chiếu sáng – thông gió tối ưu, tránh tác động tiêu cực tới nhũ đá.
HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
IV.1. Hiệu quả kinh tế
- Tăng doanh thu từ dịch vụ du lịch lưu trú, ăn uống, tham quan.
- Tạo chuỗi giá trị: du lịch, lưu trú, ẩm thực, trải nghiệm văn hóa – sinh thái; tăng chi tiêu khách, tăng thu nhập địa phương.
- Huy động vốn đầu tư khu vực Sa Pa – Lào Cai, thúc đẩy kinh tế vùng núi, tăng thu ngân sách địa phương.
IV.2. Hiệu quả xã hội
- Cung cấp thêm sản phẩm du lịch chất lượng, kéo dài thời gian lưu trú khách.
- Tạo việc làm cho người dân bản địa (hướng dẫn bản địa, dịch vụ lưu trú, ẩm thực, lái xe, bảo vệ môi trường).
- Nâng cao nhận thức người dân về bảo tồn thiên nhiên và văn hóa dân tộc.
- Bản địa hóa du lịch: giữ gìn văn hóa – trao quyền cho người dân địa phương tham gia quản lý và hưởng lợi.
IV.3. Hiệu quả môi trường
- Gắn phát triển du lịch với bảo tồn thiên nhiên: giữ rừng – cây xanh – đá vôi hang động; giảm tác động phát triển ồ ạt.
- Hệ thống hạ tầng được thiết kế bền vững: xử lý nước, rác thải, tiết kiệm năng lượng.
- Cảnh quan rừng – hang động được bảo vệ, tăng giá trị tự nhiên, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Mô hình “du lịch xanh” – tham quan có kiểm soát số lượng khách, hướng dẫn bảo vệ giá trị hang động – rừng.
V.1. Nguy cơ và thách thức
- Khó khăn trong giải phóng mặt bằng và chuyển đổi loại đất (nhiều phần là đất thuê nhà nước/trồng rừng).
- Đường giao thông và hạ tầng vùng núi có thể chậm và chi phí lớn.
- Duy trì cân bằng giữa phát triển và bảo tồn thiên nhiên – nếu không thiết kế và vận hành tốt có thể ảnh hưởng xấu đến giá trị hang động và rừng.
- Biến đổi khí hậu: địa bàn núi cao có nguy cơ sạt lở, mưa lớn, ảnh hưởng đến du lịch và hạ tầng.
- Thị trường du lịch có thể biến động – cần sản phẩm khác biệt và bền vững.
V.2. Giải pháp đề xuất
- Hợp tác chặt với chính quyền địa phương và người dân để giải phóng mặt bằng – thuê đất – giao đất đảm bảo minh bạch, nhanh chóng.
- Đầu tư sớm hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước, kết nối Internet để thu hút đầu tư và khách.
- Thiết kế và vận hành theo mô hình bảo tồn: xác định giới hạn khách tham quan hang động, kiểm soát tác động, đào tạo nhân viên bản địa làm hướng dẫn bảo tồn.
- Quản lý rủi ro thiên tai: thiết kế chống sạt lở, hệ thống thoát nước mưa tốt, trồng cây bản địa giữ đất.
- Truyền thông và marketing: tập trung vào du lịch sinh thái – văn hóa, trải nghiệm bản địa – hang động, không chỉ nghỉ dưỡng thông thường.
- Xây dựng mô hình cộng đồng: người dân bản địa tham gia vào quản lý, hưởng lợi – góp phần bảo tồn và phát triển.
Dự án “Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Thiên Phúc – gắn với tham quan danh thắng Quốc gia Động Tả Phìn” là mô hình đầu tư ưu việt: kết hợp nghỉ dưỡng – tham quan – văn hóa – sinh thái, tại một điểm đến có giá trị thiên nhiên và văn hóa đặc sắc như Động Tả Phìn. Với diện tích 42.140 m², dự án hướng đến phát triển du lịch cao cấp nhưng vẫn giữ được bản sắc thiên nhiên vùng núi Tây Bắc và văn hóa người Dao.
Dự án không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư và địa phương, mà còn tạo hiệu quả xã hội – môi trường rõ ràng: việc làm cho người dân, nâng cao môi trường sống, bảo tồn di sản thiên nhiên. Với giải pháp thiết kế – vận hành bền vững và ý thức bảo vệ môi trường, chủ đầu tư cùng các bên liên quan có thể tạo nên một khu du lịch mẫu mực, thu hút du khách trong và ngoài nước.
Chúng tôi tin rằng khi dự án được triển khai đúng tiến độ, đúng chất lượng và vận hành hiệu quả, Khu Du Lịch Thiên Phúc sẽ trở thành điểm sáng du lịch tại Sa Pa – Lào Cai, đóng góp vào phát triển du lịch bền vững vùng Tây Bắc.
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
DANH MỤC HÌNH 7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 8
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 8
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 8
I.3. Mô tả sơ bộ dự án 8
I.4. Thời hạn đầu tư: 9
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 9
I.5.1. Luật, nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện 9
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 10
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 12
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu về yếu tố kinh tế - xã hội, môi trường tự nhiên và những vấn đề liên quan đến di tích…….. 12
II.1.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai và thị xã Sa Pa. 12
II.1.2. Tỉnh Lào Cai 12
II.1.3. Vị trí địa lý 12
II.1.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 12
II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội thị xã Sa Pa. 14
II.2.1. Thị xã Sa Pa 14
II.2.2. Điều kiện tự nhiên 15
II.3. Khảo sát di tích danh thắng quốc gia động Tả Phìn 18
II.3.1. Giới thiệu động Tả phìn 18
II.3.2. Khám phá động Tả Phìn 20
II.3.3. Giới thiệu khái quát về giá trị lịch sử, văn hóa hang động Tả Phìn 22
II.4. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch 24
II.4.2. Dự báo lượng khách du lịch đến Sa Pa 26
II.4.3. Tình hình phát triển du lịch và định hướng phát triển triển du lịch 29
II.4.4. Một số giải pháp phát triển du lịch 32
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 35
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 35
III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch 37
CHƯƠNG IV: VỊ TRÍ DỰ ÁN KHU DU LỊCH 39
IV.1. Mô tả địa điểm 39
IV.1.1. Đặc điểm hiện trạng địa điểm xây dựng 39
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 41
IV.2.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội. 41
IV.2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 41
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 42
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 42
IV.4.1. Thuận lợi 42
IV.4.2. Khó khăn. 42
IV.5. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 43
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 43
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 45
V.1. Hình thức đầu tư 45
V.2. Quy mô đầu tư 45
V.2.1. Hạng mục, công trình vui chơi giải trí 45
V.2.2. Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến 45
V.2.3. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 47
V.2.4. Ý đồ tổ chức không gian cảnh quan 47
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ 49
VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng 49
VI.2. Quy hoạch sử dụng đất 49
VI.2.1. Quan điểm sử dụng đất 50
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 50
VI.4. Giải pháp thiết kế công trình 51
VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án 51
VI.4.2. Giải pháp quy hoạch 51
VI.4.3. Giải pháp kiến trúc 52
VI.5. Giải pháp kỹ thuật 52
VI.5.1. Hệ thống điện: 52
VI.5.2. Hệ thống cấp thoát nước 52
VI.5.3. Hệ thống chống sét 53
VI.5.4. Hệ thống PCCC 53
VI.5.5. Hệ thống thông tin liên lạc 53
VI.6. Phương án thi công cải tạo Hang động Tả Phìn 54
VI.6.1.Cải tạo mở rộng lối đi vào hang: 54
VI.6.2. Lắp đặt hệ thống điện ngầm với đèn âm chiếu sáng hắt lên trần 54
VI.6.3. Cải tạo mở rộng của hang cho lối vào hang và lối ra và các khu vực trần hang mở rộng 54
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 60
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 60
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 60
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 60
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 63
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 63
VIII.2. Hình thức quản lý dự án 63
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 64
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 64
IX.1.1. Giới thiệu chung 64
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 64
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 66
IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 70
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 71
IX.1.6. Kết luận 72
CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 73
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 73
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 73
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 73
X.2.2. Chi phí thiết bị 74
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 74
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 74
X.2.5. Chi phí khác 75
X.2.6. Dự phòng chi 75
X.2.7. Lãi vay của dự án 75
X.3. Tổng mức đầu tư 76
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 79
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 79
XI.2. Tiến độ sử dụng vốn 80
XI.3. Phương án hoàn trả vốn vay 80
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 83
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 83
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 84
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 85
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86
XIII.1. Kết luận 86
XIII.2. Kiến nghị 86
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
Tên chủ đầu tư: Ban quản lý di tích huyện Sa Pa
Địa chỉ: huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Điện thoại: (+84)......... ;
Đại diện:......... ;Chức vụ:........
Ngành nghề chính:
I.2 Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM
Điện thoại: (028) 3514 6426; Fax: (028) 3911 8579
Tên dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn.
Địa điểm: Tại xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
Quỹ đất của dự án: 42.140,38 m2 có một phần thuộc đất do nhà nước quản lý giao cho các hộ dân thuê sử dụng vào việc trồng rừng và trồng cây lâu năm, một phần đất ở nông thôn do người dân sở hữu...
Mục tiêu đầu tư:
- Tu bổ, tôn tạo và khai thác di tích danh thắng Quốc gia Động Tả Phìn;
- Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn;
- Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu vui chơi giải trí, kinh doanh nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, tham quan hang động, tham quan quanh khu du lịch… Các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng.
Tổng vốn đầu tư: * đồng, Bằng Chữ: * đồng.
Trong đó: Nguồn vốn được huy động theo hình thức xã hội hóa
Tiến độ thực hiện dự án:
Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 6 năm 2022.
Thời gian vận hành kinh doanh: từ tháng 6 năm 2022.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý:
Ban quản lý di tích huyện Sa Pa trực tiếp quản lý dự án.
Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư: đầu tư bằng huy động từ nguồn vốn xã hội hóa
Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.
I.5 Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.5.1 Luật, nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện thuyết minh dự án đầu tư
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/12/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện và Nghị định 51/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 83/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2020/BXD An toàn cháy cho nhà và công trình (ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
- Thông tư 04/2004/TT-BCA của Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 35/2010/TT-BCA của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
- Thông tư 04/2014/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
- Thông tư 66/2014/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 36/2018/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.6 Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn.” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch Xây Dựng
-Thông tư 22/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. (QCVN: 01/2019/BXD);
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
- TCVN 9386:2012: Thiết kế công trình chịu động đất;
- TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
§TCVN 6305.1-2007 (ISO 6182.1-2004) và TCVN 6305.2-2007 (ISO 6182.2-2005);
- TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-2006 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9206:2012 :TC đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 9385:2012 : Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).
- TCVN 4474:1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
- TCVN 5673:2012 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- TCVN 6772:2000 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chu
Các dự án khác
- Trồng cây dược liệu - Cây dược liệu, Khánh Hòa (13.09.2015)
- Trại chăn nuôi gà Omega 3 - Long An (13.09.2015)
- Khu nhà hàng sân vườn - Đình Ngọc, Cần Thơ (13.09.2015)
- Nhà máy xử lý rác thải - Ana, Bạc Liêu (13.09.2015)
- Bệnh viện Bạch Tuyết (13.09.2015)
- Nhà máy gạch không nung (13.09.2015)
- Bệnh viện Thúy Tuyền (13.09.2015)
- DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỤM CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ ĐA NGÀNH NGHỀ (13.09.2015)














