Chi tiết dự án
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn

Nội dung thuyết minh dự án đầu tư xây dựng:

Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn

 

MỤC LỤC

MỤC LỤC    1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  5

DANH MỤC BẢNG BIỂU    6

DANH MỤC HÌNH   7

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN         8

I.1.    Giới thiệu chủ đầu tư  8

I.2.    Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 8

I.3.    Mô tả sơ bộ dự án      8

I.4.    Thời hạn đầu tư:         9

I.5.    Cơ sở pháp lý triển khai dự án           9

I.5.1. Luật, nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện        9

I.6.    Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng            10

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN  12

II.1.   Khảo sát, thu thập tài liệu về yếu tố kinh tế - xã hội, môi trường tự nhiên và những vấn đề liên quan đến di tích……..       12

II.1.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai và thị xã Sa Pa.           12

II.1.2. Tỉnh Lào Cai   12

II.1.3. Vị trí địa lý       12

II.1.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội       12

II.2.   Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội thị xã Sa Pa. 14

II.2.1. Thị xã Sa Pa   14

II.2.2. Điều kiện tự nhiên       15

II.3.   Khảo sát di tích danh thắng quốc gia động Tả Phìn  18

II.3.1. Giới thiệu động Tả phìn          18

II.3.2. Khám phá động Tả Phìn         20

II.3.3. Giới thiệu khái quát về giá trị lịch sử, văn hóa hang động Tả Phìn   22

II.4.   Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch          24

II.4.2. Dự báo lượng khách du lịch đến Sa Pa         26

II.4.3. Tình hình phát triển du lịch và định hướng phát triển triển du lịch    29

II.4.4. Một số giải pháp phát triển du lịch     32

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ       35

III.1.  Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án   35

III.2.  Mục tiêu đầu tư Khu du lịch    37

CHƯƠNG IV: VỊ TRÍ DỰ ÁN KHU DU LỊCH          39

IV.1.  Mô tả địa điểm            39

IV.1.1.           Đặc điểm hiện trạng địa điểm xây dựng        39

IV.2.  Phân tích địa điểm xây dựng dự án   41

IV.2.1.           Hiện trạng hạ tầng xã hội.      41

IV.2.2.           Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật    41

IV.3.  Nhận xét địa điểm xây dựng dự án    42

IV.4.  Hiện trạng sử dụng đất           42

IV.4.1.           Thuận lợi         42

IV.4.2.           Khó khăn.        42

IV.5.  Phương án đền bù giải phóng mặt bằng       43

IV.6.  Nhận xét chung về hiện trạng 43

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG        45

V.1.   Hình thức đầu tư        45

V.2.   Quy mô đầu tư            45

V.2.1.            Hạng mục, công trình vui chơi giải trí 45

V.2.2.            Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến          45

V.2.3.            Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái      47

V.2.4.            Ý đồ tổ chức không gian cảnh quan  47

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ           49

VI.1.  Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng    49

VI.2.  Quy hoạch sử dụng đất          49

VI.2.1.           Quan điểm sử dụng đất          50

VI.3.  Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan       50

VI.4.  Giải pháp thiết kế công trình   51

VI.4.1.           Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án          51

VI.4.2.           Giải pháp quy hoạch   51

VI.4.3.           Giải pháp kiến trúc     52

VI.5.  Giải pháp kỹ thuật       52

VI.5.1.           Hệ thống điện: 52

VI.5.2.           Hệ thống cấp thoát nước       52

VI.5.3.           Hệ thống chống sét     53

VI.5.4.           Hệ thống PCCC          53

VI.5.5.           Hệ thống thông tin liên lạc      53

VI.6.  Phương án thi công cải tạo Hang động Tả Phìn        54

VI.6.1.           Cải tạo mở rộng lối đi vào hang:        54

VI.6.2.           Lắp đặt hệ thống điện ngầm với đèn âm chiếu sáng hắt lên trần     54

VI.6.3.           Cải tạo mở rộng của hang cho lối vào hang và lối ra và các khu vực trần hang mở rộng   54

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG    60

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức      60

VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 60

VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động     60

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 63

VIII.1.            Giải pháp thi công xây dựng  63

VIII.2.            Hình thức quản lý dự án         63

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN           64

IX.1.  Đánh giá tác động môi trường           64

IX.1.1.           Giới thiệu chung         64

IX.1.2.           Các quy định và các hướng dẫn về môi trường        64

IX.1.3.           Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng     66

IX.1.4.           Mức độ ảnh hưởng tới môi trường    70

IX.1.5.           Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường            71

IX.1.6.           Kết luận           72

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ           73

X.1.   Cơ sở lập Tổng mức đầu tư   73

X.2.   Nội dung Tổng mức đầu tư    73

X.2.1.            Chi phí xây dựng và lắp đặt   73

X.2.2.            Chi phí thiết bị 74

X.2.3.            Chi phí quản lý dự án 74

X.2.4.            Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm     74

X.2.5.            Chi phí khác    75

X.2.6.            Dự phòng chi  75

X.2.7.            Lãi vay của dự án       75

X.3.   Tổng mức đầu tư        76

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 79

XI.1.  Nguồn vốn đầu tư của dự án 79

XI.2.  Tiến độ sử dụng vốn  80

XI.3.  Phương án hoàn trả vốn vay 80

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN      83

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán         83

XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án       84

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 85

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ            86

XIII.1.            Kết luận           86

XIII.2.            Kiến nghị         86

 

 

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1 Giới thiệu chủ đầu tư

I.2 Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
  • Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, quận 1, Tp.HCM.
  • Điện thoại: (028)  3514 6426;                   Fax:   (028) 3911 8579

I.3 Mô tả sơ bộ dự án

  • Tên dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn.
  • Địa điểm: Tại xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
  • Quỹ đất của dự án: 42.140,38 m2 có một phần thuộc đất do nhà nước quản lý giao cho các hộ dân thuê sử dụng vào việc trồng rừng và trồng cây lâu năm, một phần đất ở nông thôn do người dân sở hữu...
  • Mục tiêu đầu tư: 
    • Tu bổ, tôn tạo và khai thác di tích danh thắng Quốc gia Động Tả Phìn;
    • Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn;
  • Hình thức đầu tư:

 Đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu vui chơi giải trí, kinh doanh nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, tham quan hang động, tham quan quanh khu du lịch… Các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng.

  • Tổng vốn đầu tư:  * đồng,

Bằng Chữ: * đồng.

Trong đó: Nguồn vốn được huy động theo hình thức xã hội hóa

Tiến độ thực hiện dự án:

  • Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 6 năm 2022.
  • Thời gian vận hành kinh doanh: từ tháng 6 năm 2022.
  • Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
  • Hình thức quản lý:
  • Ban quản lý di tích huyện Sa Pa trực tiếp quản lý dự án.
  • Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
  • Nguồn vốn đầu tư: đầu tư bằng huy động từ nguồn vốn xã hội hóa

I.4 Thời hạn đầu tư:

  • Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

I.5 Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5.1 Luật, nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện thuyết minh dự án đầu tư

I.6 Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

Việc thực hiện dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng Quốc gia động Tả Phìn.” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:

  • Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
  • QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch Xây Dựng

-Thông tư 22/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. (QCVN: 01/2019/BXD);

  • TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCXD 229-1999   : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió 
  • TCVN 9386:2012: Thiết kế công trình chịu động đất;
  • TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
  • TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

§TCVN 6305.1-2007 (ISO 6182.1-2004) và TCVN 6305.2-2007 (ISO 6182.2-2005);

 

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu về yếu tố kinh tế - xã hội, môi trường tự nhiên và những vấn đề liên quan đến di tích.

II.1.1  Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai và thị xã Sa Pa.

II.1.2  Tỉnh Lào Cai

Lào Cai là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 55 về số dân, xếp thứ 45 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 16 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 11 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 705.600 người dân, GRDP đạt 43.634 tỉ Đồng (tương ứng với 1,8951 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 61,84 triệu đồng (tương ứng với 2.686 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,23%.

II.1.3   Vị trí địa lý

Tỉnh Lào Cai giáp ranh giữa vùng Tây Bắc và vùng Đông Bắc. Trung tâm hành chính của tỉnh là Thành phố Lào Cai, cách Thủ đô Hà Nội 290 km.

  • Phía bắc giáp Trung Quốc (tỉnh Vân Nam)
  • Phía tây giáp tỉnh Lai Châu
  • Phía đông giáp tỉnh Hà Giang
  • Phía nam giáp tỉnh Yên Bái

Xem thêm các mẫu thuyết minh dự án đầu tư khác >>

 

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0907957895
Mr Thanh
0907.957.895
info@minhphuongcorp.com.vn