THUYẾT MINH BÁO CÁO NCKT DỰ ÁN KHU NHÀ Ở PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, TP. THỦ ĐỨC
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Với vai trò trung tâm về nhiều mặt, thành phố Thủ Đức đang trở thành tâm điểm cho cá nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng số lượng dân nhập cư từ các tỉnh và vùng lân cận với các khu công nghiệp mới trên địa bàn đã thu hút hàng trăm dự án đầu tư, trong đó có các dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước đã kéo theo một lực lượng lao động lớn phải giải quyết nơi ăn ở. Như các phân tích ở trên, với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của thành phố Thủ Đức đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Quỹ nhà ở đô thị hạn hẹp trong khi nhu cầu ngày càng cao đã kéo giá nhà đất lên rất cao, dự án đầu tư công trình nhà ở với mọi quy mô, cấp độ đều được tiêu thụ rất nhanh.
Từ những vấn đề cấp thiết hiện nay như đã nêu trên đồng thời thành phố Thủ Đức cũng đang phải tiến hành xây dựng đô thị theo hướng văn minh hiện đại mang tính công nghiệp hiện đại. Vì vậy, vấn đề cần được thực hiện ngay từ hôm nay là công tác quy hoạch mang tính chất tổng thể vùng, khu vực. Trên cơ sở đó tiến hành việc xây dựng từng khu vực, cho từng dự án đặc biệt là những dự án Xây dựng các khu dân cư, Khu tái định cư, khu đô thị mang tính hiện đại, sắp xếp phân bổ lại các khu dân cư mang tính hiện đại hơn; xóa dần những khu nhà tự phát đồng thời đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân hiện nay. Qua các vấn đề nêu trên rất dễ nhận thấy nhu cầu về đất ở cho dân cư trong khu vực, công nhân các khu đô thị, xí nghiệp là hết sức cấp bách, thiết thực. Vì vậy việc xây dựng công trình Khu đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, đất ở cho các đối tượng nói trên và đây cũng là một dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và có tính khả thi cao.
Trong nhiều năm qua, nhu cầu về đầu tư xây dựng là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng. Đặc biệt nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người dân. Với dân số tập trung cao việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị không phải là việc đơn giản. Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Hưởng ứng chính sách nhà nước về khuyến khích đầu tư và xây dựng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trong khả năng của mình, Công ty TNHH Đ dự kiến đầu tư một khu nhà ở thấp tầng tại Phường Bình Trưng Đông, Thành phố Hồ Chí Minh quy mô 57,700m². Vì vậy, việc đầu tư xây dựng là một trong những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong kế hoạch, Nhà đầu tư sẽ xây dựng theo mô hình khu dân cư kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường. Đối với Nhà đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh BĐS tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho Nhà đầu tư.
CHƯƠNG 2: CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
2.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG:
2.7 THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU:
2.8 CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO KHÁC:
CHƯƠNG 3: ĐỊA ĐIỂM , SỰ PHÙ HỢP VÀ PHƯƠNG ÁN LẬP DỰ ÁN
3.1 ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG
3.1.1 Vị trí, diện tích, ranh giới khu đất:
+ Phía Đông Nam: Giáp rạch Bà Quẹo;
+ Phía Đông Bắc: Giáp đất trống;
+ Phía Tây Nam: Giáp rạch Bà Quẹo;
+ Phía Tây Bắc: Giáp dự án khu dân cư của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Văn Lang.
3.1.2.1 Địa hình: Khu vực đất có địa hình tương đối bằng phẳng
+ Mùa mưa: từ tháng 5 ® 11
+ Mùa khô: từ tháng 12 ® 4
Các đặc trưng chính về khí hậu như sau:
- Nhiệt độ: Trung bình hàng năm là 27oC, biên độ dao động giữa ngày và đêm từ 5®10 oC; Tổng tích ôn cả năm là 9764,4 oC:
+ Cao nhất: 40 oC (tháng 4/1970)
+ Thấp nhất: 13 oC (tháng 12/1971)
- Nắng:
+ Số giờ nắng bình quân là 6,3giờ/ngày.
+ Tổng lượng bức xạ là 348 Kcal/cm2
- Lượng mưa:
+ Mùa mưa từ tháng 5 ® 11.
+ Trung bình hàng năm là 1949 mm/năm, tập trung chủ yếu vào các tháng 6, 7, 8, 9. Lượng mưa lớn nhất là 2718 mm. Lượng mưa nhỏ nhất là 1553 mm.
- Chế độ gió: Có hai hướng gió chủ đạo là gió Tây Nam và gió Đông Nam. Gió Đông Nam từ tháng 1 ® tháng 6. Tốc độ gió tối đa Vmax = 28m/s. Gió Tây Nam thịnh thành trong mùa khô, tần suất 30 – 40%. Tốc độ gió tối đa Vmax = 24m/s. Ngoài ra có gió Đông Bắc lạnh và khô thổi vào tháng 11, 12 vận tốc gió trung bình hàng năm là 6,8 m/s.
- Lượng bốc hơi: Khá lớn, bình quân 1350 mm/năm, bình quân 3,7mm/ngày. Độ ẩm bình quân :79,8% :
+ Cao nhất : 100% + Thấp nhất: 17%
3.1.1 Nền đất xây dựng: Dựa trên nền đất đã được quy họach
3.1.2 Kênh, thuỷ văn: Khu vực không chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều.
- Khu đất đã san lấp, hoàn thiện một số tuyến đường giao thông chính, cao độ địa hình đo được từ +2,56m đến +3,75m (Cao độ Quốc Gia).
- Trong phạm vi nghiên cứu không có công trình xây dựng, công trình hạ tầng xã hội, không có người dân hiện hữu sinh sống, chỉ là khu đất trống là ruộng và ao hồ.
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT |
|||
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỈ LỆ |
1 |
ĐẤT RUỘNG |
33.614,70 |
58,26 |
2 |
ĐẤT BIỀN LÁ |
1.598,90 |
2,77 |
3 |
AO HỒ |
21.432,30 |
37,14 |
4 |
RẠCH |
1.054,10 |
1,83 |
TỔNG CỘNG |
57.700,00 |
100,00 |
3.1.4 Nhận xét, đánh giá chung hiện trạng:
Khu đất quy hoạch xây dựng với diện tích 57,700m², có các yếu tố thuận lợi và khó khăn sau:
+ Khu đất hiện tại nằm trên các trục giao thông dự phóng.
+ Các điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi.
+ Khu đất xây dựng hiện đang là khu vực đô thị hóa, đất đai trong tiến trình chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất đô thị.
+ Khu vực có nền đất tương đối cao, hoàn toàn không chịu ảnh hưởng chế độ thủy triều trên sông rạch.
Khó khăn :
+ Hệ thống cấp thoát nước chưa có, do vậy bản thân Công ty phải tự đầu tư vừa để đảm bảo cho xây dựng, vừa phải đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong thời gian tới, khi có hệ thống cấp thoát nước của khu vực, cơ sở sẽ có một hệ thống dự phòng hoàn chỉnh do được đầu tư ngay từ ban đầu.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG:
II.1/ Phương hướng tổ chức quy hoạch xây dựng :
Quy hoạch xây dựng tại khu vực được tiến hành trên cơ sở quy hoạch định hướng của thành phố Thủ Đức.
Chức năng được xác định là khu nhà ở thấp tầng.
Tổ chức mạng lưới giao thông hợp lý đáp ứng nhu cầu đi lại vận chuyển cho khu vực được thuận tiện cũng như hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cung cấp những điều kiện ở tốt nhất, tiện nghi ở và sinh hoạt.
Xây dựng công viên cây xanh cảnh quan phục vụ cho sinh hoạt nghỉ ngơi thiết yếu cho người dân trong khu vực.
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng đầy đủ phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định.
II.2/ Bố cục quy hoạch xây dựng, công trình kiến trúc :
II.2.1/ Bố cục quy hoạch xây dựng :
a. Yêu cầu tổ chức quy hoạch phân khu chức năng :
Quy hoạch đang trong thời gian trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các phương án nghiên cứu khai thác sử dụng đất dựa trên cơ sở nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nhằm đáp ứng được những vấn đề chính sau :
- Đáp ứng được yêu cầu về quy hoạch trước mắt và lâu dài.
b. Phân tích phương án cơ cấu tổ chức quy hoạch :
Trên cơ sở mạng đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật chính đã được quy hoạch chi tiết xác định từ đó quyết định cơ cấu sử dụng đất và mạng lưới giao thông nội bộ phù hợp.
Công viên cây xanh cảnh quan được bố trí tạo một khoảng không gian rộng mở. Là khu vực thư giãn và giao tiếp của người dân trong các giờ nghỉ ngơi sau giờ làm việc.
Bố trí các công trình phụ như nhà bảo vệ, bãi xe tập trung ngoài trời thuận lợi giao thông đi lại của người dân cũng như lưu thông xe cơ giới.
- Phương án có các ưu điểm :
+ Phân khu chức năng rõ ràng, bố cục hợp lý
+ Vị trí công viên cây xanh cảnh quan đáp ứng tốt các chức năng nghỉ ngơi giải trí.
+ Tổ chức không gian kiến trúc hiệu quả, tạo được những điểm nhấn công trình đẹp theo trục đường.
+ Mật độ xây dựng phù hợp với chỉ tiêu.
- Nhận xét: Qua phương án quy hoạch cho thấy, phương án đã đáp ứng được nhiều nhất mục tiêu đề ra của cả dự án về bố cục không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội và các giải pháp hiệu quả kinh tế xã hội .
II.2.2/ Cơ cấu quy hoạch và chỉ tiêu sử dụng đất :
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT |
|||
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
A |
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở |
40.266,98 |
69,79 |
1 |
ĐẤT Ở NHÀ THẤP TẦNG |
25.126,90 |
43,55 |
|
ĐẤT Ở NHÀ LIÊN KẾ CÓ SÂN VƯỜN |
11.019,60 |
|
ĐẤT Ở NHÀ BIỆT THỰ |
14.107,30 |
|
|
2 |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
744,50 |
1,29 |
3 |
ĐẤT GIAO THÔNG NHÓM Ở |
14.395,58 |
24,95 |
B |
ĐẤT NGOÀI NHÓM NHÀ Ở |
17.433,02 |
30,21 |
1 |
ĐẤT GIÁO DỤC (TRƯỜNG MẦM NON) |
2.818,50 |
4,88 |
2 |
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY VEN RẠCH |
3.345,70 |
5,80 |
3 |
HỒ ĐIỀU TIẾT |
1.264,92 |
2,19 |
4 |
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI |
10.003,90 |
17,34 |
TỔNG CỘNG |
57.700,00 |
100,00 |
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TOÀN KHU |
||||
STT |
LOẠI CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
CHỈ TIÊU |
|
A |
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU |
M2/NGƯỜI |
90,72 |
|
B |
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NHÓM NHÀ Ở |
M2/NGƯỜI |
63,31 |
|
1 |
ĐẤT Ở NHÀ THẤP TẦNG |
M2/NGƯỜI |
39,51 |
|
2 |
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH |
M2/NGƯỜI |
1,17 |
|
3 |
ĐẤT GIAO THÔNG NHÓM Ở |
M2/NGƯỜI |
22,63 |
|
C |
CÁC CHỈ TIÊU HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|||
1 |
TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC |
LÍT/NGƯỜI/NGÀY |
180 |
|
2 |
TIÊU CHUẨN THOÁT NƯỚC |
LÍT/NGƯỜI/NGÀY |
180 |
|
3 |
TIÊU CHUẨN CẤP ĐIỆN |
KWH/NGƯỜI/NGÀY |
2.800 |
|
4 |
TIÊU CHUẨN RÁC THẢI, CHẤT THẢI RẮN |
KG/NGƯỜI/NGÀY |
1,30 |
|
D |
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC |
|||
1 |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TOÀN KHU |
% |
26,97 |
|
2 |
TẦNG CAO XÂY DỰNG |
TỐI ĐA |
TẦNG |
3 |
TỐI THIỂU |
TẦNG |
1 |
||
3 |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU |
LẦN |
0,79 |
|
4 |
QUY MÔ DÂN SỐ TOÀN KHU |
NGƯỜI |
636 |
II.2.3/ Nội dung bố trí các hạng mục công trình :
1/. Nhà ở thấp tầng:
Các dãy nhà được bố trí chủ yếu theo hướng Bắc-Nam, Đông – Tây.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
Xem thêm Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Cồn Cái Gà